Đây là Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam được tổng hợp từ Quyết định số 2198- CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978 và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao:
Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40
Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80
Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20
NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao
THỨ TỰ
TÊN GỖ
TÊN KHOA HỌC
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1
Bằng Lăng cườm
Lagerstroemia angustifolia Pierre
Bằng lăng lá hẹp
2
Cẩm lai
Dalbergia Oliverii Gamble
Trắc Lai, Trắc bông
3
Cẩm lai Bà Rịa
Cẩm lai Bà Rịa
4
Cẩm lai Đồng Nai
Dalbergia dongnaiensis Pierre
5
Cẩm liên
Pantacme siamensis Kurz
Cà gần
6
Cẩm thị
Diospyros siamensis Warb
7
Giáng hương
Pterocarpus pedatus Pierre
8
Giáng hương căm-bốt
Pterocarpus cambodianus Pierre
9
Giáng hương mắt chim
Pterocarpus indicus Willd
10
Giáng hương quả lớn
Pterocarpus macrocarpus Kurz
11
Du sam
Keteleeria davidianaBertris Beissn
Thông Đá trắng, Tô Hạp Đá Vôi, Du Sam Đá Vôi
12
Du sam Cao Bằng
Keteleeria calcaria Ching
13
Gõ đỏ (cate)
Afzelia xylocarpa
Hồ bì, cate
14
Gụ
Sindora maritima Pierre
15
Gụ mật
Sindora cochinchinensis Baill
Gõ mật
16
Gụ lau
Sindora tonkinensis A.Chev
Gõ dầu, gõ sương
17
Hoàng đàn
Cupressus funebris Endl
Hoàng Đàn Liễu, Hoàng Đàn cành rủ, Ngọc Am
18
Huệ mộc
Dalbergia sp
19
Huỳnh đường
Dysoxylum loureiri Pierre
20
Hương tía
Pterocarpus sp
Giáng Hương mắt chim, Giáng hương Ấn,Gióc,Huỳnh Bá rừng.
21
Lát hoa
Chukrasia tabularis A.Juss
Gụ Ấn
22
Lát da đồng
Chukrasia sp
23
Lát chun
Chukrasia var. quadrivalvis Pell
24
Lát lông
Chukrasia var.velutina King
25
Mạy lay
Sideroxylon eburneum A.Chev.
26
Mun sừng
Diospyros mun H.Lec
27
Mun sọc
Diospyros sp
28
Muồng đen
Cassia siamea Lamarck
29
Sa mu dầu
Cunninghamia konishii Hayata
Sa Mộc Dầu,Sa mộc quế phong, mạy lung linh
30
Sơn huyết
Melanorrhoea laccifera Pierre
31
Sưa
Dalbergia tonkinensis Prai
32
Thông
ré Ducampopinus krempfii H.Lec
33
Thông tre
Podocarpus neriifolius D.Don
Thông tre lá dài,kim giao trúc đào, thông tre Nê-pan
34
Trai (Nam Bộ)
Fugraea fragrans Roxb.
Trai lý
35
Trắc Nam Bộ
Dalbergia cochinchinensis Pierre
36
Trắc đen
Dalbergia nigra Allen
37
Trắc Căm-bốt
Dalbergia cambodiana Pierre
38
Trầm hương
Aquilaria Agallocha Roxb.
Gỗ Lô Hội, Gharuwood
39
Trắc vàng
Dalbergia fusca Pierre
NHÓM II – Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn.
THỨ TỰ
TÊN GỖ
TÊN KHOA HỌC
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1
Căm xe
Xylia dolabriformis Bent
2
Da đá
Xylia kerrii Craib et Hutchi
3
Dầu đen
Dipterocarpus sp
4
Đinh
Markhamia stipulata Seem
5
Đinh gan gà
Markhamia sp
6
Đinh khét
Radermachera alata P.Dop
Đinh cánh
7
Đinh mật
Spuchodeopsis collignonii P.Dop
8
Đinh thối
Hexaneurocarpon brilletii P.Dop
9
Đinh vàng
Haplophragma serratum P.Dop
Đinh vàng quả khía
10
Đinh vàng Hòa Bình
Haplophragma hoabiensis
11
Đinh xanh
Radermachera brilletii P.Dop
Đinh vàng
12
Lim xanh
Erythrophloeum fordii Oliv.
Lim
13
Nghiến
Parapentace tonkinensis Gagnep
14
Kiền kiền
Hopea pierrei Hance
(Phía Nam)
15
Săng đào
Hopea ferrea Pierre
Săng đá
16
Sao xanh
Homalium caryophyllaceum Benth.
Chây, chà ran cẩm
17
Sến mật
Fassia pasquieri H.Lec
Sến trồng
18
Sến cát
Fosree cochinchinensis Pierre
Sến mủ
19
Sến trắng
20
Táu mật
Vatica tonkinensis A.chev.
Táu lá ruối, Táu lá nhỏ
21
Táu núi
Vatica thorelii Pierre
Táu nuớc, Làu táu nước
22
Táu nước
Vatica philastreama Pierre
Táu núi, Làu táu nước
23
Táu mắt quỷ
Hopea sp (Hopea mollissima)
24
Trai lý
Garcimia fagraceides A.Chev
Trai
25
Xoay
Dialium cochinchinensis Pierre
Xây, Lá Mé
26
Vắp
Mesua ferrea Linn
Dõi
27
Lát khét
Chukrasia sp
Chò vảy
NHÓM III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao.
THỨ TỰ
TÊN GỖ
TÊN KHOA HỌC
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1
Bằng lăng nước
Lagerstroemia flos-reginae Retz
2
Bằng lăng tía
Lagerstroemia loudoni Taijm
3
Bình linh
Vitex pubescens Vahl
4
Cà chắc
Shorea Obtusa Wall
Chò núi, Cà chí
5
Cà ổi
Castanopsis indica A.DC.
Dẻ gai
6
Chai
Shorea vulgaris Pierre
Chò núi, Cà chắc
7
Chò chỉ
Parashorea stellata Kury.
Chò đen
8
Chò chai
Shorea thorelii Pierre
Chai
9
Chua khét
Chukrasia sp
10
Chự
Litsea longipes Meissn
Dự, Kháo xanh
11
Chiêu liêu xanh
Terminalia chebula Retz
Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu
12
Dâu vàng
13
Huỳnh
Heritiera cochinchinensis Kost
Huẩn, Huỷnh
14
Lau táu
Vatica dyeri King
Táu trắng
15
Loại thụ
Pterocarpus sp
Giáng hương
16
Re mit
Actinodaphne sinensis Benth
Bời lời lá thuôn
17
Săng lẻ
Lagerstroemia tomentosa Presl
Bằng lăng lông
18
Sao đen
Hopea hainanensis Merr et Chun
Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
19
Sao hải nam
Hopea hainanensis Merr et
Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
20
Tếch
Tectona grandis Linn
Gía tỵ
21
Trường mật
Paviesia anamonsis
22
Trường chua
Nephelium chryseum
Chôm Chôm
23
Vên vên vàng
Shorea hypochra Hance
Vên Vên nghệ, Dên Dên
NHÓM IV – Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công.
THỨ TỰ
TÊN GỖ
TÊN KHOA HỌC
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1
Bời lời
Litsea laucilimba
Bời lời quả to
2
Bời lời vàng
Litsea Vang H.Lec.
3
Cà duối
Cyanodaphne cuneata Bl.
4
Chặc khế
Disoxylon translucidum Pierre
5
Chau chau
Elacorarpus tomentosus DC
Côm lông
6
Dầu mít
Dipterocarpus artocarpifolius Pierre
7
Dầu lông
Dipterocarpus sp
8
Dầu song nàng
Dipterocarpus dyeri Pierre
9
Dầu trà beng
Dipterocarpus obtusifolius Teysm
10
Gội nếp
Aglaia gigantea Pellegrin
11
Gội trung bộ
Aglaia annamensis Pellegrin
12
Gội dầu
Aphanamixis polystachya J.V.Parker
13
Giổi
Talauma giổi A.Chev.
14
Hà nu
Ixonanthes cochinchinensis Pierre
15
Hồng tùng
Darydium pierrei Hickel
Hoàng đàn giả
16
Kháo tía
Machilus odoratissima Nees.
Re vàng
17
Kháo dầu
Nothophoebe sp.
18
Long não
Cinamomum camphora Nees
Dạ hương
19
Mít
Artocarpus integrifolia Linn
20
Mỡ
Manglietia glauca Anet
21
Re hương
Cinamomum parthenoxylon Meissn.
22
Re xanh
Cinamomum tonkinensis Pitard
Nhè xanh
23
Re đỏ
Cinamomum tetragonum A.Chev.
24
Re gừng
Litsea annanensis H.Lec.
25
Sến bo bo
Shorea hypochra Hance
26
Sến đỏ
Shorea harmandi Pierre
27
Sụ
Phoebe cuneata Bl.
28
So đo công
Brownlowia denysiana Pierre
Lo bò
29
Thông ba lá
Pinus khasya Royle
Ngô 3 lá
30
Thông nàng
Podocarpus imbricatus Bl
Bạch tùng
31
Vàng tâm
Manglietia fordiana Oliv.
32
Viết
Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.
33
Vên vên
Anisoptera cochinchinensis Pierre
NHÓM V – Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất
THỨ TỰ
TÊN GỖ
TÊN KHOA HỌC
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1
Bản xe
Albizzia lucida Benth.
2
Bời lời giấy
Litsea polyantha Juss
3
Ca bu
Pleurostylla opposita Merr. et Mat.
4
Chò lông
Dipterocarpus pilosus Roxb.
5
Chò xanh
Terminalia myriocarpa Henrila
6
Chò xót
Schima crenata Korth
7
Chôm chôm
Nephelium bassacense Pierre
8
Chùm bao
Hydnocarpus anthelminthica Pierre
9
Cồng tía
Callophyllum saigonensis Pierre
10
Cồng trắng
Callophyllum dryobalanoides Pierre
11
Cồng chìm
Callophyllum sp.
12
Dải ngựa
Swietenia mahogani Jaco.
13
Dầu
Dipterocarpus sp.
14
Dầu rái
Dipterocarpus alatus Roxb.
15
Dầu chai
Dipterocarpus intricatus Dyer
16
Dầu đỏ
Dipterocarpus duperreanus Pierre
17
Dầu nước
Dipterocarpus jourdanii Pierre
18
Dầu sơn
Dipterocarpus tuberculata Roxb.
19
Giẻ gai
Castanopsis tonkinensis Seen
20
Giẻ gai hạt nhỏ
Castanopsis chinensis Hance
21
Giẻ thơm
Quercus sp.
22
Giẻ cau
Quercus platycalyx Hickel et camus
23
Giẻ cuống
Quercus chrysocalyx Hickel et camus
24
Giẻ đen
Castanopsis sp.
25
Giẻ đỏ
Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus
26
Giẻ mỡ gà
Castanopsis echidnocarpa A.DC.
27
Giẻ xanh
Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus
28
Giẻ sồi
Lithocarpus tubulosa Camus
Sồi vàng
29
Giẻ đề xi
Castanopsis brevispinula Hickel et camus
30
Gội tẻ
Aglaia sp.
Gội gác
31
Hoàng linh
Peltophorum dasyrachis Kyrz
32
Kháo mật
Cinamomum sp.
33
Ké
Nephelium sp.
Khé
34
Kè đuôi dông
Makhamia cauda-felina Craib.
35
Kẹn
Aesculus chinensis Bunge
36
Lim vang
Peltophorum tonkinensis Pierre
Lim xẹt
37
Lõi thọ
Gmelina arborea Roxb.
38
Muồng
Cassia sp.
Muồng cánh dán
39
Muồng gân
Cassia sp.
40
Mò gỗ
Cryptocarya obtusifolia Mer
41
Mạ sưa
Helicia cochinchinensis Lour
42
Nang
Alangium ridley king
43
Nhãn rừng
Néphélium sp.
44
Phi lao
Casuarina equisetifolia Forst.
Dương liễu
45
Re bàu
Cinamomum botusifolium Nees
46
Sa mộc
Cunninghamia chinensis R.Br
47
Sau sau
Liquidambar formosana hance
Táu hậu
48
Săng táu
49
Săng đá
Xanthophyllum colubrinum Gagnep.
50
Săng trắng
Lophopetalum duperreanum Pierre
51
Sồi đá
Lithocarpus cornea Rehd
Sồi ghè
52
Sếu
Celtis australis persoon
Áp ảnh
53
Thành ngạnh
Cratoxylon formosum B.et H.
54
Tràm sừng
Eugenia chanlos Gagnep.
55
Tràm tía
Sysygium sp
56
Thích
Acer decandrum Nerrill
Thích 10
57
Thiều rừng
Néphelium lappaceum Linh
Vải thiều
58
Thông đuôi ngựa
Pinusmassonisca Lambert
Thông tầu
59
Thông nhựa
Pinusmerkusii J et Viers
Thông ta
60
Tô hạp điện biên
Altmgia takhtadinanii V.T.
Thái
61
Vải guốc
Mischocarpus sp.
62
Vàng kiêng
Nauclea purpurea Roxb.
63
Vừng
Careya sphaerica Roxb.
64
Xà cừ
Khaya senegalensis A.Juss
65
Xoài
Mangifera indica Linn
NHÓM VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến
THỨ TỰ
TÊN GỖ
TÊN KHOA HỌC
TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1
Ba khía
Cophepetalum wallichi Kurz
2
Bạch đàn chanh
Eucalyptus citriodora Bailey
3
Bạch đàn đỏ
Eucalyptus robusta Sm.
4
Bạch đàn liễu
Eucalyptus tereticornis Sm.
5
Bạch đàn trắng
Eucalyptus camaldulensis Deh.
6
Bứa lá thuôn
Garcinia oblorgifolia Champ.
7
Bứa nhà
Garcinia loureiri Pierre
8
Bứa núi
Garcinia Oliveri Pierre
9
Bồ kết giả
Albizzia lebbeckoides Benth.
10
Cáng lò
Betula alnoides Halmilton
11
Cầy
Ivringia malayana Oliver
Kơ-nia
12
Chẹo tía
Engelhardtia chrysolepis Hance
13
Chiêu liêu
Terminalia chebula Roxb.
14
Chò nếp
15
Chò nâu
Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.
16
Chò nhai
Anogeissus acuminata Wall
râm
17
Chò ổi
Platanus Kerrii
Chò nước
18
Da
Cerlops divers
19
Đước
Rhizophora conjugata Linh.
20
Hậu phát
Cinamomum iners Reinw
Quế lợn
21
Kháo chuông
Actinodaphne sp.
22
Kháo
Symplocos ferruginea
23
Kháo thối
Machilus sp.
24
Kháo vàng
Machilus bonii H.Lec.
25
Khế
Averrhoa carambola Linn.
26
Lòng mang
Pterospermum diversifolium Blume
27
Mang kiêng
Pterospermum truncatolobatum Gagnep.
28
Mã nhâm
29
Mã tiền
Strychosos nux – Vomica Linn.
30
Máu chớ
Knemaconferta var tonkinensis Warbg.
Huyết muông
31
Mận rừng
Pranus triflora
32
Mắm
Avicenia officinalis Linn.
33
Mắc niễng
Eberhardtia tonkinensis H. Lec.
34
Mít nài
Artocarpus asperula Gagret.
35
Mù u
Callophyllum inophyllum Linn.
36
Muỗm
Mangifera foetida Lour.
37
Nhọ nồi
Diospyros erientha champ
Nho nghẹ
38
Nhội
Bischofia trifolia Bl.
Lội
39
Nọng heo
Holoptelea integrifolia Pl.
Chàm ổi. Hôi
40
Phay
Duabanga sonneratioides Ham.
41
Quao
Doliohandrone rheedii Seen.
42
Quế
Cinamomum cassia Bl.
43
Quế xây lan
Cinamomum Zeylacicum Nees.
44
Ràng ràng đá
Ormosia pinnata
45
Ràng ràng mít
Ormosia balansae Drake
46
Ràng ràng mật
Ormosia sp
47
Ràng ràng tía
Ormosia sp.
48
Re
Cinamomum albiflorum Nees.
49
Sâng
Sapindus oocarpus Radlk.
50
Sấu
Dracontomelum duperreanum Pierre
51
Sấu tía
Sandorium indicum Cav.
52
Sồi
Castanopsis fissa Rehd et Wils
53
Sồi phăng
Quercus resinifera A.Chev.
Giẻ phảng
54
Sồi vàng mép
Castanopsis sp
55
Săng bóp
Ehretia acuminata R.Br.
Lá ráp
56
Trám hồng
Canarium sp.
Cà na
57
Tràm
Melaleuca leucadendron Linn.
58
Thôi ba
Alangium Chinensis Harms.
59
Thôi chanh
Evodia meliaefolia Benth.
60
Thị rừng
Diospyros rubra H.Lec.
61
Trín
Schima Wallichii Choisy
62
Vẩy ốc
Dalbengia sp.
63
Vàng rè
Machilus trijuga
Vàng danh
64
Vối thuốc
Schima superba Gard et Champ.
65
Vù hương
Cinamomum balansae H.Lec
Gù hương
66
Xoan ta
Melia azedarach Linn.
67
Xoan nhừ
Spondias mangifera Wied.
68
Xoan đào
Pygeum arboreum Endl. et Kurz
69
Xoan mộc
Toona febrifuga Roen
70
Xương cá
Canthium didynum Roxb.
NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh